Cách tính vật liệu xây dựng khi xây nhà cấp 4 đúng đến 90%

Xây nhà cấp 4 vốn là sự lựa chọn kiến trúc giúp gia chủ tiết kiệm khoản chi phí đáng kể. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 như thế nào là hợp lý. Một số người lựa chọn giao khoán cho công ty xây dựng điều này có thể gây nên những thất thoát tiền hoặc chất lượng công trình không được đảm bảo. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giúp quý bạn biết được cách tính chi phí hợp lý nhất để có thể tự mình giám sát vật liệu xây dựng cho công trình nhà mình, tránh những đáng tiếc xảy ra do thiếu hiểu biết hoặc quá tin người ngoài.

Vì sao cần tính trước vật liệu xây dựng khi xây nhà cấp 4?

chi phí xây nhà cấp 4

Bước đầu tiên bạn có thể dự trù mua vật liệu vừa đủ đó là bạn phải tính trước được vật liệu xây dựng cấp 4 là bao nhiêu. Đây cũng là cách giúp tránh lãng phí hoặc bị thất thoát vật liệu xây dựng.

Tính toán vật liệu xây dựng giúp gia chủ lên kế hoạch tài chính tốt, dự trù kinh phí được chuẩn xác hơn.

Đặc biệt, việc tính được vật liệu xây dựng giúp gia chủ kiểm soát được công trình, đảm bảo không bị thất thoát, rút lõi trong quá trình xây dựng và hoàn thiện công trình nhà ở.

Có thể nói cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 rất quan trọng. Nếu bạn không phải một kỹ sư hay chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng bạn sẽ gặp khó khăn trong việc ước tính đầy đủ vật liệu như thế nào là hợp lý nhất.

Xem thêm: Top 10 công ty thiết kế nội thất Bắc Ninh uy tín

Hướng dẫn cách tính vật liệu xây dựng khi xây nhà cấp 4

Phần móng

  • Thi công móng đơn: đã gồm trong đơn giá
  • Thi công móng cọc: 30% diện tích trệt
  • Thi công móng băng một phương: 50% diện tích trệt
  • Thi công móng bằng 2 phương: 70% diện tích trệt
  • Thi công móng bè: 100% diện tích trệt

 Phần sàn:

  • Diện tích xây dựng có mái che: 100% tầng 1,2,3
  • Diện tích xây dựng không có mái che: 50% sân phơi, sân thượng

Phần mái:

  • Mái tôn: 30%
  • Mái ngói vì kèo sắt: 70%
  • Mái ngói đổ bê tông cốt thép: 100%
  • Sân trước và sân sau: 50%
  • Khu vực cầu thang: 100%

Tổng chi phí xây dựng = chi phí móng cọc + chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện

Công thức tính chi phí thi công cọc và móng:

(đơn giá x số lượng cọc x chiều dài cọc) + phí thi công cọc + (Hệ số x diện tích sàn x đơn giá)

Công thức chi phí xây thô và hoàn thiện vật liệu:Tổng diện tích (theo hệ số) x đơn giá

Bảng chi phí xây dựng nhà cấp 4 có diện tích 80m2

Diện tích 4 x 20 = 80 m2. Xây 17m + 3m sân

STT Vật Tư Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Ép cọc 1 lượt    67,200,000       67,200,000
4 Gạch ống + thẻ 8000 viên             1,200         9,600,000
5 Đá 1/2 1 xe      3,700,000         3,700,000
6 Cát 1 xe      1,700,000         1,700,000
7 Nước (đặt cọc bình) 5 bình           40,000            200,000
8 Nước 5 bình             7,000              35,000
9 Thép 6 209 kg           15,890         3,321,010
10 Đá 4×6 2 khối         330,000            660,000
11 Xi măng P40 20 bao           76,000         1,520,000
12 Thép 10 5 cây           97,100            485,500
13 Thép 12 21           152,000         3,192,000
14 Dây kẻm 15 kg           20,000            300,000
15 Xi măng P40 20 bao           76,000         1,520,000
16 Thép 14 20 cây         209,300         4,186,000
17 Thép 10 10 cây           97,100            971,000
18 Thép 14 20 cây         209,300         4,186,000
19 1 Ống, Co, Tê 114 BM, 3 ống 27 1 hóa đơn         473,000            473,000
20 Thép 6 200 kg           15,890         3,178,000
21 Bụi dơ 2 xe      1,500,000         3,000,000
22 Lơ 114 2 cái           33,250              66,500
23 Lơ 60 1 cái             9,000                9,000
24 Ống BM 114 28 mét           71,896         2,013,088
25 Ống BM 60 20 mét           23,617            472,340
26 Ống BM 27 16 mét             9,196            147,136
27 Giảm 114/60 3 cái           38,000            114,000
28 Co 114 BM 4 cái           41,800            167,200
29 Co 60 BM 2 cái             9,000              18,000
30 Keo dán 500g 1 hủ           60,000              60,000
31 Gạch thẻ Bình dương 2160 viên             1,300         2,808,000
32 Anh ba 1 tháng      2,500,000         2,500,000
33 Thép 14 20 cây         209,300         4,186,000
34 Thép 10 40 cây           97,100         3,884,000
35 Thép 14 17 cây         209,300         3,558,100
36 Thép 6 150 kg           15,920         2,388,000
37 Dây kẻm 10 kg           20,000            200,000
38 Xi măng tươi đỗ sàn 15 khối      1,500,000       22,500,000
39 Tiền cơm cho thợ 1 buổi      1,000,000         1,000,000
40 Xi măng P40 30 bao           76,000         2,280,000
41 Gạch ống + thẻ 4000 viên             1,200         4,800,000
42 Gạch lót nền Đồng Tâm 45 thùng         207,900         9,355,500
43 Xi măng P40 20 bao 76000         1,520,000
44 Gạch kiếng 8   45000            360,000
45 Cát 1 xe 1700000         1,700,000
46 Gạch ống  7300 viên 1200         8,760,000
47 Xi măng P40 30 bao 76000         2,280,000
48 Thép 6 100 kg 15920         1,592,000
49 Thép 10 2 cây 97100            194,200
50 Thép 14 22 cây 209300         4,604,600
51 Thép 10 12 cây 98000         1,176,000
52 Thép 6 25 kg 16040            401,000
53 Dây kẻm 3 kg 19000              57,000
54 Đinh 5 5 kg 21000            105,000
55 Xi măng P40 30 bao 76000         2,280,000
56 Tiền điện 1 tháng 74000              74,000
57 Nước uống 5 bình 7000              35,000
58 Kẻm 2 kg 19000              38,000
59 Sắt hộp 5×10 15 cây 350000         5,250,000
60 Rạch thông gió 125 viên 15000         1,875,000
61 Thép 10 3 cây 97100            291,300
62 Vật tư điện nước 1 đơn hàng 771310            771,310
63 Cách nhiệt 64 m 27000         1,728,000
64 Bịt đầu 5×10 44 cái 3000            132,000
65 Tôn Hoa sen 60 m 126000         7,560,000
66 Xi măng P40 20 bao 76000         1,520,000
67 Vật tư điện nước 1 hóa đơn 3817000         3,817,000
68 Xi măng P40 80 bao 76000         6,080,000
69 Cát 1 xe 1700000         1,700,000
70 Cát 1 xe 1700000         1,700,000
71 Đóng trần 100 m 115000       11,500,000
72 Gạch lót nền Đồng Tâm 12 thùng         207,900         2,494,800
73 Tôn chụp đầu tường 17.5 m 90000         1,615,000
74 Bồn đựng nước 1000ml 1 cái 1800000         1,800,000
75 Tiền nước 1 tháng 823000            823,000
76 Bàn cầu 700 + S15 1 bộ 3995000         3,995,000
77 Chậu rửa tay 445 + 1402SH 1 bộ 2907000         2,907,000
78 Vòi xịt 102A 1 bộ 250000            250,000
79 Chậu rửa chén A8245 (304) 1 bộ 4125000         4,125,000
80 Vòi 8012 1 cái 937000            937,000
81 Vòi sen 1403S-4c 1 bộ 1845000         1,845,000
82 Thép 6 10 kg 16000            160,000
83 Gạch ốp tường 1 hóa đơn 7121000         7,121,000
84 Bột Đa Năng 2 bao 305000            610,000
85 Cọ lăng 5 cái 25000            125,000
86 Cọ quyét 7phân 3 cái 70000            210,000
87 Cọ quyét 8 phân 2 cái 80000            160,000
88 Gạch ốp tường mặt trước 9 viên 46000            414,000
89 Xi măng P40 20 bao 78000         1,560,000
90 Gạch cỏ xanh (C1G001) 3 thùng 178000            534,000
91 Gạch Hoàng Sa 01 6 thùng 228000         1,368,000
92 Gạch Hoa đá 01 10 thùng 178000         1,780,000
93 Gạch lót nền nhà tấm 1 thùng 169000            169,000
94 Bột Đa Năng 5 bao 305000         1,525,000
95 Sơn MyColor (M9046) 2 thùng 2480000         4,960,000
96 Sơn MyColor (M9897) 1 thùng 2480000         2,480,000
97 Sơn MyColor (M9899) 2 lon 696000         1,392,000
98 Sơn MyColor (M903) 1 kg 176000            176,000
99 Kềm NaNo 1 thùng 2300000         2,300,000
100 Cọ lăn 5 cây 35000            175,000
101 Bàn chà 4 cái 13000              52,000
102 Giấy nhám 40 tấm 1000              40,000
103 Giấy nhám dây 2 m 15000              30,000
104 Bột chét 2 bịt 15000              30,000
105 Gạch vĩa hè xám 20 mét 100000         2,000,000

Xem thêm dịch vụ: thiết kế nhà tại vĩnh phúc

Bảng chi phí nội nhà cấp 4 diện tích 80m2

Các chi phí diễn giải theo bảng trên chưa phải là toàn bộ chi phí cho tổng thể căn nhà. Sau khi hoàn thiện nhà, bạn cần phải bỏ ra một khoản phí cho nội thất bên trong. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn có thể dự trù kinh phí cho các món đồ nội thất bên trong tốt hơn.

STT Vật dụng Giá cả
1 Giường 2.000.000đx2=4.000.000đ
2 Tủ quần áo 1.500.000đx2=3.000.000đ
3 Sofa phòng khách 6.000.000đ
4 Bộ bếp 1.300.000đ
5 Tủ bếp 1.000.000đ
6 Tivi 3.000.000đ
7 Tủ lạnh 2.300.000đ
8 Tủ thờ 5.800.000đ
9 Bàn ghế ăn 4.000.000đ
10 Bàn ghế làm việc 900.000đ
11 Nội thất nhà vệ sinh 2.400.000đ
12 Nội thất phòng tắm (vòi sen, máy nước nóng) 2.500.000đ
13 Bồn rửa chén, bồn rửa mặt 1.000.000đ
Tổng cộng 46.200.000đ

Như vậy có thể tạm tính tổng số tiền sau khi trang bị nội thất cho nhà cấp 4 là: 189 triệu+46 triệu =225 triệu đồng. Trên thực tế đây không phải là mức giá cụ thể cho mọi ngôi nhà bởi lẽ với diện tích khác nhau, kết cấu nhà khác nhau thì chi phí đầu tư cũng sẽ khác nhau. Bảng ước tính kinh phí bên trên được chúng tôi áp dụng tính toán với mục đích tối ưu hóa chi phí nhất có thể. Nếu có điều kiện bạn lựa chọn đồ nội thất cao cấ hơn, sẽ có mức giá tổng cao hơn.

Tìm hiểu thêm: Bảng giá thiết kế nhà Hải Phòng mới nhất

Một số cách tiết kiệm chi phí khi xây dựng nhà cấp 4

Xây nhà là việc lớn của đời người đồng nghĩa với việc đó là bạn cần phải bỏ ra khoản tiền lớn. Do vậy mà tiết kiệm chi phí là điều ai cũng mong muốn. Tuy nhiên tiết kiệm nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng, độ vững chắc cho căn nhà vừa có thể  sử dụng vật liệu tốt nhất mà không bị rút lõi công trình.

Tiến hành khảo sát vật liệu xây dựng

Bạn nên dành thời gian để khảo sát những địa điểm có thể cung cấp vật liệu xây dựng cho bạn. Hiện nay trên thị trường các đơn vị phân phối vật liệu xây dựng đưa ra mức gia chênh lệch. Bởi vậy việc tìm hiểu kỹ giúp gia chủ tìm được chỗ uy tín, đảm bảo chất lượng vật liệu mà giá cả lại hợp lý. Cách đơn giản nhất là bạn có thể nhờ người quen hoặc những người đã từng sử dụng vật liệu trước đó.

Chọn vật liệu xây dựng phù hợp

Chọn vật liệu xây dựng phù hợp vừa giúp tiết kiệm chi phí lại đảm bảo an toàn cho công trình nhà ở. Bạn có thể dựa vào thương hiệu để mua gạch, sắt thép, xi măng. Lời khuyên cho bạn đó là nên mua đồng nhất một loại thương hiệu để có thể nhận được chiết khấu hoa hồng cho từng hạn mức riêng lẻ. Nên xem xét kỹ hơn đối với vị trí nền móng yếu.

Giám sát quá trình thi công

Đây là việc làm vô cùng quan trọng nhưng lại bị một số gia chủ bỏ qua bởi họ đã nhờ hết sự trợ giúp của công ty xây dựng. Tốt nhất là khi đã biết cách tính chi phí xây nhà cấp 4 rồi bạn nên tự giám sát vừa là đôn đúc quá tình hoàn thành vừa đỡ lãng phí vật liệu.

Cần nắm rõ được ở mỗi hạng mục thì thi công sẽ như thế nào, sử dụng vật liệu ra sao để không bị thất thoát.

Chọn công ty xây dựng uy tín

Nếu bạn vẫn đang vô cùng băn khoăn và phân vân với vấn đề giám sát, dự trù kinh phí bạn có thể tìm tới công ty xây dựng uy tín, chuyên nghiệp. Tại đây các kiến trúc sư, kỹ sư am hiểu về thị trường sẽ giúp bạn có được phương án tốt nhất cũng như cách tính vật liệu xây dựng xây nhà cấp 4 rõ ràng nhất.

Khi thuê đơn vị phần thơ, nhân công hoàn thiện uy tín hõ sẽ cam kết sử dụng vật tư chính hãng, có thương hiệu, được chiết khấu cao giúp quý bạn tiết kiệm được một cách đáng kể.

Một số mẫu nhà cấp 4 tiết kiệm được chi phí khi xây dựng

chi phí xây nhà cấp 4

Mẫu nhà cấp 4 3 phòng ngủ với thiết kế hiện đại, mái thái tuy đơn giản nhưng vô cùng sang trọng. Màu sắc xám đơn giải cũng hệ thống cột trụ vững chãi, tường rào bảo vệ xung quanh hợp lý.

Thiết kế nhà cấp 4 kiểu châu âu

Thiết kế nhà cấp 4 kiểu châu âu với chất liệu gỗ mộc mạc và kính kết hợp mang đến một không gian sống yên bình lý tưởng nhất.

Thiết kế nhà cấp 4 đơn giản

Thiết kế nhà cấp 4 đơn giản tiết kiệm được chi phí xây dựng. Với mẫu nhà này cách tính chi phí vật liệu xây nhà cấp cũng cũng vô cùng đơn giản

Thiết kế nhà cấp 4 đẹp

Thiết kế nhà cấp 4 đẹp với khoảng sân vườn xanh tạo điều kiện thuận lợi cho việc mang đến không gian trong lành

Mẫu nhà cấp 4

Mẫu nhà cấp 4 với thiết kế hiện đại tạo cảm giác hòa hợp với thiên nhiên nhưng cũng vô cùng sang trọng

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ tới quý bạn cách tính chi phí vật liệu xây dựng nhà cấp 4 cùng với đó là những cách để tối ưu chi phí nhất cỏ thể. Hy vọng đây đều là những thông tin hữu ích cho bạn có được tổ ấm thân yêu của mình.

Chat Zalo