Xây nhà cấp 4 vốn là sự lựa chọn kiến trúc giúp gia chủ tiết kiệm khoản chi phí đáng kể. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 như thế nào là hợp lý. Một số người lựa chọn giao khoán cho công ty xây dựng điều này có thể gây nên những thất thoát tiền hoặc chất lượng công trình không được đảm bảo. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giúp quý bạn biết được cách tính chi phí hợp lý nhất để có thể tự mình giám sát vật liệu xây dựng cho công trình nhà mình, tránh những đáng tiếc xảy ra do thiếu hiểu biết hoặc quá tin người ngoài.
Vì sao cần tính trước vật liệu xây dựng khi xây nhà cấp 4?
Bước đầu tiên bạn có thể dự trù mua vật liệu vừa đủ đó là bạn phải tính trước được vật liệu xây dựng cấp 4 là bao nhiêu. Đây cũng là cách giúp tránh lãng phí hoặc bị thất thoát vật liệu xây dựng.
Tính toán vật liệu xây dựng giúp gia chủ lên kế hoạch tài chính tốt, dự trù kinh phí được chuẩn xác hơn.
Đặc biệt, việc tính được vật liệu xây dựng giúp gia chủ kiểm soát được công trình, đảm bảo không bị thất thoát, rút lõi trong quá trình xây dựng và hoàn thiện công trình nhà ở.
Có thể nói cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 rất quan trọng. Nếu bạn không phải một kỹ sư hay chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng bạn sẽ gặp khó khăn trong việc ước tính đầy đủ vật liệu như thế nào là hợp lý nhất.
Xem thêm: Top 10 công ty thiết kế nội thất Bắc Ninh uy tín
Hướng dẫn cách tính vật liệu xây dựng khi xây nhà cấp 4
Phần móng
- Thi công móng đơn: đã gồm trong đơn giá
- Thi công móng cọc: 30% diện tích trệt
- Thi công móng băng một phương: 50% diện tích trệt
- Thi công móng bằng 2 phương: 70% diện tích trệt
- Thi công móng bè: 100% diện tích trệt
Phần sàn:
- Diện tích xây dựng có mái che: 100% tầng 1,2,3
- Diện tích xây dựng không có mái che: 50% sân phơi, sân thượng
Phần mái:
- Mái tôn: 30%
- Mái ngói vì kèo sắt: 70%
- Mái ngói đổ bê tông cốt thép: 100%
- Sân trước và sân sau: 50%
- Khu vực cầu thang: 100%
Tổng chi phí xây dựng = chi phí móng cọc + chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện
Công thức tính chi phí thi công cọc và móng:
(đơn giá x số lượng cọc x chiều dài cọc) + phí thi công cọc + (Hệ số x diện tích sàn x đơn giá)
Công thức chi phí xây thô và hoàn thiện vật liệu:Tổng diện tích (theo hệ số) x đơn giá
Bảng chi phí xây dựng nhà cấp 4 có diện tích 80m2
Diện tích 4 x 20 = 80 m2. Xây 17m + 3m sân
STT | Vật Tư | Số lượng | Đơn vị | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Ép cọc | 1 | lượt | 67,200,000 | 67,200,000 |
4 | Gạch ống + thẻ | 8000 | viên | 1,200 | 9,600,000 |
5 | Đá 1/2 | 1 | xe | 3,700,000 | 3,700,000 |
6 | Cát | 1 | xe | 1,700,000 | 1,700,000 |
7 | Nước (đặt cọc bình) | 5 | bình | 40,000 | 200,000 |
8 | Nước | 5 | bình | 7,000 | 35,000 |
9 | Thép 6 | 209 | kg | 15,890 | 3,321,010 |
10 | Đá 4×6 | 2 | khối | 330,000 | 660,000 |
11 | Xi măng P40 | 20 | bao | 76,000 | 1,520,000 |
12 | Thép 10 | 5 | cây | 97,100 | 485,500 |
13 | Thép 12 | 21 | 152,000 | 3,192,000 | |
14 | Dây kẻm | 15 | kg | 20,000 | 300,000 |
15 | Xi măng P40 | 20 | bao | 76,000 | 1,520,000 |
16 | Thép 14 | 20 | cây | 209,300 | 4,186,000 |
17 | Thép 10 | 10 | cây | 97,100 | 971,000 |
18 | Thép 14 | 20 | cây | 209,300 | 4,186,000 |
19 | 1 Ống, Co, Tê 114 BM, 3 ống 27 | 1 | hóa đơn | 473,000 | 473,000 |
20 | Thép 6 | 200 | kg | 15,890 | 3,178,000 |
21 | Bụi dơ | 2 | xe | 1,500,000 | 3,000,000 |
22 | Lơ 114 | 2 | cái | 33,250 | 66,500 |
23 | Lơ 60 | 1 | cái | 9,000 | 9,000 |
24 | Ống BM 114 | 28 | mét | 71,896 | 2,013,088 |
25 | Ống BM 60 | 20 | mét | 23,617 | 472,340 |
26 | Ống BM 27 | 16 | mét | 9,196 | 147,136 |
27 | Giảm 114/60 | 3 | cái | 38,000 | 114,000 |
28 | Co 114 BM | 4 | cái | 41,800 | 167,200 |
29 | Co 60 BM | 2 | cái | 9,000 | 18,000 |
30 | Keo dán 500g | 1 | hủ | 60,000 | 60,000 |
31 | Gạch thẻ Bình dương | 2160 | viên | 1,300 | 2,808,000 |
32 | Anh ba | 1 | tháng | 2,500,000 | 2,500,000 |
33 | Thép 14 | 20 | cây | 209,300 | 4,186,000 |
34 | Thép 10 | 40 | cây | 97,100 | 3,884,000 |
35 | Thép 14 | 17 | cây | 209,300 | 3,558,100 |
36 | Thép 6 | 150 | kg | 15,920 | 2,388,000 |
37 | Dây kẻm | 10 | kg | 20,000 | 200,000 |
38 | Xi măng tươi đỗ sàn | 15 | khối | 1,500,000 | 22,500,000 |
39 | Tiền cơm cho thợ | 1 | buổi | 1,000,000 | 1,000,000 |
40 | Xi măng P40 | 30 | bao | 76,000 | 2,280,000 |
41 | Gạch ống + thẻ | 4000 | viên | 1,200 | 4,800,000 |
42 | Gạch lót nền Đồng Tâm | 45 | thùng | 207,900 | 9,355,500 |
43 | Xi măng P40 | 20 | bao | 76000 | 1,520,000 |
44 | Gạch kiếng | 8 | 45000 | 360,000 | |
45 | Cát | 1 | xe | 1700000 | 1,700,000 |
46 | Gạch ống | 7300 | viên | 1200 | 8,760,000 |
47 | Xi măng P40 | 30 | bao | 76000 | 2,280,000 |
48 | Thép 6 | 100 | kg | 15920 | 1,592,000 |
49 | Thép 10 | 2 | cây | 97100 | 194,200 |
50 | Thép 14 | 22 | cây | 209300 | 4,604,600 |
51 | Thép 10 | 12 | cây | 98000 | 1,176,000 |
52 | Thép 6 | 25 | kg | 16040 | 401,000 |
53 | Dây kẻm | 3 | kg | 19000 | 57,000 |
54 | Đinh 5 | 5 | kg | 21000 | 105,000 |
55 | Xi măng P40 | 30 | bao | 76000 | 2,280,000 |
56 | Tiền điện | 1 | tháng | 74000 | 74,000 |
57 | Nước uống | 5 | bình | 7000 | 35,000 |
58 | Kẻm | 2 | kg | 19000 | 38,000 |
59 | Sắt hộp 5×10 | 15 | cây | 350000 | 5,250,000 |
60 | Rạch thông gió | 125 | viên | 15000 | 1,875,000 |
61 | Thép 10 | 3 | cây | 97100 | 291,300 |
62 | Vật tư điện nước | 1 | đơn hàng | 771310 | 771,310 |
63 | Cách nhiệt | 64 | m | 27000 | 1,728,000 |
64 | Bịt đầu 5×10 | 44 | cái | 3000 | 132,000 |
65 | Tôn Hoa sen | 60 | m | 126000 | 7,560,000 |
66 | Xi măng P40 | 20 | bao | 76000 | 1,520,000 |
67 | Vật tư điện nước | 1 | hóa đơn | 3817000 | 3,817,000 |
68 | Xi măng P40 | 80 | bao | 76000 | 6,080,000 |
69 | Cát | 1 | xe | 1700000 | 1,700,000 |
70 | Cát | 1 | xe | 1700000 | 1,700,000 |
71 | Đóng trần | 100 | m | 115000 | 11,500,000 |
72 | Gạch lót nền Đồng Tâm | 12 | thùng | 207,900 | 2,494,800 |
73 | Tôn chụp đầu tường | 17.5 | m | 90000 | 1,615,000 |
74 | Bồn đựng nước 1000ml | 1 | cái | 1800000 | 1,800,000 |
75 | Tiền nước | 1 | tháng | 823000 | 823,000 |
76 | Bàn cầu 700 + S15 | 1 | bộ | 3995000 | 3,995,000 |
77 | Chậu rửa tay 445 + 1402SH | 1 | bộ | 2907000 | 2,907,000 |
78 | Vòi xịt 102A | 1 | bộ | 250000 | 250,000 |
79 | Chậu rửa chén A8245 (304) | 1 | bộ | 4125000 | 4,125,000 |
80 | Vòi 8012 | 1 | cái | 937000 | 937,000 |
81 | Vòi sen 1403S-4c | 1 | bộ | 1845000 | 1,845,000 |
82 | Thép 6 | 10 | kg | 16000 | 160,000 |
83 | Gạch ốp tường | 1 | hóa đơn | 7121000 | 7,121,000 |
84 | Bột Đa Năng | 2 | bao | 305000 | 610,000 |
85 | Cọ lăng | 5 | cái | 25000 | 125,000 |
86 | Cọ quyét 7phân | 3 | cái | 70000 | 210,000 |
87 | Cọ quyét 8 phân | 2 | cái | 80000 | 160,000 |
88 | Gạch ốp tường mặt trước | 9 | viên | 46000 | 414,000 |
89 | Xi măng P40 | 20 | bao | 78000 | 1,560,000 |
90 | Gạch cỏ xanh (C1G001) | 3 | thùng | 178000 | 534,000 |
91 | Gạch Hoàng Sa 01 | 6 | thùng | 228000 | 1,368,000 |
92 | Gạch Hoa đá 01 | 10 | thùng | 178000 | 1,780,000 |
93 | Gạch lót nền nhà tấm | 1 | thùng | 169000 | 169,000 |
94 | Bột Đa Năng | 5 | bao | 305000 | 1,525,000 |
95 | Sơn MyColor (M9046) | 2 | thùng | 2480000 | 4,960,000 |
96 | Sơn MyColor (M9897) | 1 | thùng | 2480000 | 2,480,000 |
97 | Sơn MyColor (M9899) | 2 | lon | 696000 | 1,392,000 |
98 | Sơn MyColor (M903) | 1 | kg | 176000 | 176,000 |
99 | Kềm NaNo | 1 | thùng | 2300000 | 2,300,000 |
100 | Cọ lăn | 5 | cây | 35000 | 175,000 |
101 | Bàn chà | 4 | cái | 13000 | 52,000 |
102 | Giấy nhám | 40 | tấm | 1000 | 40,000 |
103 | Giấy nhám dây | 2 | m | 15000 | 30,000 |
104 | Bột chét | 2 | bịt | 15000 | 30,000 |
105 | Gạch vĩa hè xám | 20 | mét | 100000 | 2,000,000 |
Xem thêm dịch vụ: thiết kế nhà tại vĩnh phúc
Bảng chi phí nội nhà cấp 4 diện tích 80m2
Các chi phí diễn giải theo bảng trên chưa phải là toàn bộ chi phí cho tổng thể căn nhà. Sau khi hoàn thiện nhà, bạn cần phải bỏ ra một khoản phí cho nội thất bên trong. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn có thể dự trù kinh phí cho các món đồ nội thất bên trong tốt hơn.
STT | Vật dụng | Giá cả |
1 | Giường | 2.000.000đx2=4.000.000đ |
2 | Tủ quần áo | 1.500.000đx2=3.000.000đ |
3 | Sofa phòng khách | 6.000.000đ |
4 | Bộ bếp | 1.300.000đ |
5 | Tủ bếp | 1.000.000đ |
6 | Tivi | 3.000.000đ |
7 | Tủ lạnh | 2.300.000đ |
8 | Tủ thờ | 5.800.000đ |
9 | Bàn ghế ăn | 4.000.000đ |
10 | Bàn ghế làm việc | 900.000đ |
11 | Nội thất nhà vệ sinh | 2.400.000đ |
12 | Nội thất phòng tắm (vòi sen, máy nước nóng) | 2.500.000đ |
13 | Bồn rửa chén, bồn rửa mặt | 1.000.000đ |
Tổng cộng | 46.200.000đ |
Như vậy có thể tạm tính tổng số tiền sau khi trang bị nội thất cho nhà cấp 4 là: 189 triệu+46 triệu =225 triệu đồng. Trên thực tế đây không phải là mức giá cụ thể cho mọi ngôi nhà bởi lẽ với diện tích khác nhau, kết cấu nhà khác nhau thì chi phí đầu tư cũng sẽ khác nhau. Bảng ước tính kinh phí bên trên được chúng tôi áp dụng tính toán với mục đích tối ưu hóa chi phí nhất có thể. Nếu có điều kiện bạn lựa chọn đồ nội thất cao cấ hơn, sẽ có mức giá tổng cao hơn.
Tìm hiểu thêm: Bảng giá thiết kế nhà Hải Phòng mới nhất
Một số cách tiết kiệm chi phí khi xây dựng nhà cấp 4
Xây nhà là việc lớn của đời người đồng nghĩa với việc đó là bạn cần phải bỏ ra khoản tiền lớn. Do vậy mà tiết kiệm chi phí là điều ai cũng mong muốn. Tuy nhiên tiết kiệm nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng, độ vững chắc cho căn nhà vừa có thể sử dụng vật liệu tốt nhất mà không bị rút lõi công trình.
Tiến hành khảo sát vật liệu xây dựng
Bạn nên dành thời gian để khảo sát những địa điểm có thể cung cấp vật liệu xây dựng cho bạn. Hiện nay trên thị trường các đơn vị phân phối vật liệu xây dựng đưa ra mức gia chênh lệch. Bởi vậy việc tìm hiểu kỹ giúp gia chủ tìm được chỗ uy tín, đảm bảo chất lượng vật liệu mà giá cả lại hợp lý. Cách đơn giản nhất là bạn có thể nhờ người quen hoặc những người đã từng sử dụng vật liệu trước đó.
Chọn vật liệu xây dựng phù hợp
Chọn vật liệu xây dựng phù hợp vừa giúp tiết kiệm chi phí lại đảm bảo an toàn cho công trình nhà ở. Bạn có thể dựa vào thương hiệu để mua gạch, sắt thép, xi măng. Lời khuyên cho bạn đó là nên mua đồng nhất một loại thương hiệu để có thể nhận được chiết khấu hoa hồng cho từng hạn mức riêng lẻ. Nên xem xét kỹ hơn đối với vị trí nền móng yếu.
Giám sát quá trình thi công
Đây là việc làm vô cùng quan trọng nhưng lại bị một số gia chủ bỏ qua bởi họ đã nhờ hết sự trợ giúp của công ty xây dựng. Tốt nhất là khi đã biết cách tính chi phí xây nhà cấp 4 rồi bạn nên tự giám sát vừa là đôn đúc quá tình hoàn thành vừa đỡ lãng phí vật liệu.
Cần nắm rõ được ở mỗi hạng mục thì thi công sẽ như thế nào, sử dụng vật liệu ra sao để không bị thất thoát.
Chọn công ty xây dựng uy tín
Nếu bạn vẫn đang vô cùng băn khoăn và phân vân với vấn đề giám sát, dự trù kinh phí bạn có thể tìm tới công ty xây dựng uy tín, chuyên nghiệp. Tại đây các kiến trúc sư, kỹ sư am hiểu về thị trường sẽ giúp bạn có được phương án tốt nhất cũng như cách tính vật liệu xây dựng xây nhà cấp 4 rõ ràng nhất.
Khi thuê đơn vị phần thơ, nhân công hoàn thiện uy tín hõ sẽ cam kết sử dụng vật tư chính hãng, có thương hiệu, được chiết khấu cao giúp quý bạn tiết kiệm được một cách đáng kể.
Một số mẫu nhà cấp 4 tiết kiệm được chi phí khi xây dựng
Mẫu nhà cấp 4 3 phòng ngủ với thiết kế hiện đại, mái thái tuy đơn giản nhưng vô cùng sang trọng. Màu sắc xám đơn giải cũng hệ thống cột trụ vững chãi, tường rào bảo vệ xung quanh hợp lý.
Thiết kế nhà cấp 4 kiểu châu âu với chất liệu gỗ mộc mạc và kính kết hợp mang đến một không gian sống yên bình lý tưởng nhất.
Thiết kế nhà cấp 4 đơn giản tiết kiệm được chi phí xây dựng. Với mẫu nhà này cách tính chi phí vật liệu xây nhà cấp cũng cũng vô cùng đơn giản
Thiết kế nhà cấp 4 đẹp với khoảng sân vườn xanh tạo điều kiện thuận lợi cho việc mang đến không gian trong lành
Mẫu nhà cấp 4 với thiết kế hiện đại tạo cảm giác hòa hợp với thiên nhiên nhưng cũng vô cùng sang trọng
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ tới quý bạn cách tính chi phí vật liệu xây dựng nhà cấp 4 cùng với đó là những cách để tối ưu chi phí nhất cỏ thể. Hy vọng đây đều là những thông tin hữu ích cho bạn có được tổ ấm thân yêu của mình.