Hướng dẫn cách đọc bản vẽ xây dựng nhà ở đơn giản nhất

Hiểu rõ cách đọc bản vẽ xây dựng nhà ở là yêu cầu cần thiết và tối thiểu nhất đối với đội ngũ kiến trúc sư và những người thi công công trình. Điều này giúp họ nắm rõ hơn về kết cấu công trình, từ đó hỗ trợ quá trình xây dựng nhanh chóng và thuận lợi hơn. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để được hướng dẫn chi tiết hơn!

Thế nào là bản vẽ xây dựng?

Bản vẽ xây dựng được hiểu là một tổ hợp mặt bằng, mặt đứng, mặt bên và mặt cắt của các vật thể trong công trình và nó được minh họa bằng các ký hiệu bản vẽ theo tiêu chuẩn xây dựng ở nước ta.

Bản vẽ xây dựng ra đời với mục đích cung cấp hình ảnh giúp quá trình thi công dễ dàng hơn, tránh sai sót hay nhầm lẫn. Hiện nay, đa số bản vẽ xây dựng được thực hiện bằng các phần mềm thiết kế chuyên dụng.

Bản vẽ xây dựng nhà ở
Bản vẽ xây dựng nhà ở

Bản vẽ xây dựng được chia thành 3 loại chính sau:

  • Bản vẽ thi công: Đây là bản vẽ cung cấp thông tin về đồ họa, kích thước được sử dụng cho công trình.
  • Bản vẽ phác thảo: Hay còn được gọi là bản vẽ khái niệm. Bản vẽ này mô phỏng các ý tưởng ban đầu cho thiết kế.
  • Bản vẽ kỹ thuật: Đây là loại bản vẽ được dùng để xác định các yêu cầu về kỹ thuật sản phẩm hoặc thành phần. Mục đích là nắm bắt chính xác và rõ ràng các đặc điểm hình học của thành phần hoặc sản phẩm để sản xuất.

Tại sao cần có bản vẽ xây dựng?

Sở dĩ khi thi công nhà ở cần có bản vẽ xây dựng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết thực như:

  • Ước lượng khối lượng vật tư: Dựa vào cách đọc bản vẽ xây dựng mà các bạn có thể tính toán được khối lượng vật tư cần chuẩn bị cho công trình. Từ đó tính toán chi phí hợp lý nhất.
  • Tiết kiệm chi phí: Khi có được bản vẽ xây dựng đầy đủ, chi tiết giúp gia chủ hạch toán được chi phí công trình, tránh phát sinh ngoài ý muốn.
  • Đảm bảo tính thẩm mỹ: Dựa vào bản vẽ xây dựng, gia chủ sẽ hình dung được ngôi nhà của mình sau khi hoàn thiện. Nó có đảm bảo công năng và tính thẩm mỹ hay không, từ đó thay đổi theo mong muốn.

Quy định, ký hiệu thường gặp khi đọc bản vẽ xây dựng

Dưới đây là một số quy định và ký hiệu phổ biến nhất khi tiến hành đọc bản vẽ xây dựng mà các bạn có thể tham khảo:

Quy định về khung bản vẽ và khung tên

Khung bảng vẽ trong bản vẽ xây dựng có hình chữ nhật, dùng để giới hạn phần giấy và thông tin. Khung bên ngoài là nét liền đậm, cách mép từ giấy sau khi xén 5mm đối với khổ giấy A2, A3, A4 hoặc 10mm đối với khổ A0 và A1.

Tùy vào cách trình bày của người thiết kế mà khung tên bản vẽ kỹ thuật có thể được đặt theo chiều ngang hoặc chiều dọc. Hầu hết khung tên sẽ được đặt cạnh dưới và góc phải của bản vẽ. Nội dung ở khung tên bao gồm:

STT Nội dung cần ghi
1 Phần ghi chú gồm: Lần nộp, nội dung điều chỉnh và ngày nộp.
2 Tên chủ đầu tư và địa chỉ, chức danh nếu có
3 Tên dự án và địa chỉ của dự án
4 Tên công trình
5 Tên đơn vị tư vấn thiết kế, địa chỉ, chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công ty
6 Hạng mục thực hiện: Kiến trúc, kết cấu hay điện nước
7 Tên bản vẽ
8 Số hợp đồng
9 Giai đoạn thực hiện
10

Năm hoàn thành

11 Tỉ lệ bản vẽ
12 Ký hiệu bản vẽ

 

Tỷ lệ trong bản vẽ thiết kế

Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo trên hình biểu diễn và kích thước tương ứng đo của vật thể ngoài thực tế. Tùy theo mức độ phức tạp của đối tượng cũng như khổ bản vẽ mà kiến trúc sư có thể lựa chọn các tỷ lệ bản vẽ như: 1:5, 1:10, 1:50, 1:100, 1:200, 1:500, 1:1000 hay 1:2000. Trong đó:

  • Tỉ lệ 1:50.000 đến 1:2000: Phạm vi tỉ lệ bản vẽ nhỏ. Tỉ lệ này áp dụng với các kích thước lớn như bản vẽ đô thị, bản đồ, bản vẽ thị trấn.
  • Tỉ lệ 1:1000 đến 1:500: Khi cần tổng quan về công trình và vị trí của nó trong mạng lưới đô thị thì nên sử dụng tỉ lệ bản vẽ này. Tỉ lệ này phù hợp với các cuộc khảo sát về chiều cao công trình.
  • Tỉ lệ 1:250 đến 1:200: Thể hiện mặt cắt, mặt bằng, mặt đứng của các tòa nhà lớn.
  • Tỉ lệ từ 1: 150 đến 1: 100: Sử dụng cho các công trình nhỏ, dự tính bản vẽ và mô hình chi tiết.
  • Tỉ lệ 1:75 đến 1:25: Tỉ lệ này thể hiện bố cục, kết cấu và sự liên hệ giữa các tầng.
  • Tỷ lệ 1:20 và 1:10: Đại diện cho đồ nội thất, trình bày các hoạt đọng của các thành phần cũng như cấu trúc, bản vẽ chi tiết.
  • Tỉ lệ 1:5 đến 1:1: Thể hiện các chi tiết kỹ thuật với độ chính xác cao.

Một số ký hiệu thường gặp

Quy định ghi kích thước trong bản vẽ thiết kế

Quy định ghi kích thước trong bản vẽ thiết kế

  • Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn
  • Đơn vị đo kích thước dài là mm, không ghi đơn vị sau con số kích thước
  • Đơn vị đo cao trình là m, không ghi đơn vị sau con số kích thước
  • Đơn vị đo kích thước góc là độ, phút, giây và phải ghi đơn vị sau con số kích thước

Quy định về các nét vẽ trong thiết kế

Quy định về các nét vẽ trong thiết kế

Nếu trong bản vẽ có nhiều nét vẽ trùng nhau, kiến trúc sư sẽ ưu tiên thứ tự sau:

  • Nét liền đậm (đường bao thấy, cạnh thấy)
  • Nét đứt (đường bao khuất, cạnh khuất)
  • Nét chấm gạch mảnh (giới hạn mặt phẳng cắt có hai nét đậm ở hai đầu)
  • Nét chấm gạch mảnh (đường tâm, trục đối xứng)
  • Nét liền mảnh (đường kích thước)

Các ký hiệu thường gặp trong bản vẽ xây dựng

ký hiệu thường gặp trong bản vẽ thiết kế

ký hiệu thường gặp trong bản vẽ thiết kế 2

ký hiệu thường gặp trong bản vẽ thiết kế 3

ký hiệu thường gặp trong bản vẽ thiết kế 4

Ký hiệu cầu thang và đường dốc

Ký hiệu cầu thang và đường dốc

Ký hiệu vách ngăn

Ký hiệu vách ngăn

Ký hiệu các bộ phận cần sửa

Ký hiệu bộ phận cần sửa

Ký hiệu vật liệu xây dựng

Ký hiệu vật liệu xây dựng

Ký hiệu bản vẽ thiết kế nội thất

Ký hiệu bản vẽ thiết kế nội thất 1

Ký hiệu bản vẽ thiết kế nội thất 2

Ký hiệu bản vẽ thiết kế nội thất 3

Cách đọc bản vẽ xây dựng đơn giản nhất

Dưới đây là các bước khi tiến hành đọc bản vẽ xây dựng nhà ở mà các bạn có thể tham khảo:

Bước 1: Sau khi nhận được hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh của một công trình, bạn hãy đọc bản vẽ tổng mặt bằng trước. Bạn chỉ cần đọc lần lượt, đọc từ mặt bằng tầng 1, 2,…sau đó xem các phòng chức năng như phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ,…..

Bước 2: Đọc bản vẽ phối cảnh để hình dung tổng thể ngôi nhà sau khi xây dựng hòan thiện.

Bước 3: Đọc bản vẽ mặt đứng để nắm được kiến trúc, hình dáng bên ngoài của công trình.

Bước 4: Đọc bản vẽ mặt cắt để nẵm rõ không gian mỗi tầng của ngôi nhà.

Bước 5: Đọc bản vẽ kết cấu, chú ý đến các thông số như dầm, móng, sàn, cột, cầu thang,…..

Cách đọc bản vẽ mặt bằng

Mặt bằng ngôi nhà là hình cắt bằng của các tầng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang, cách mặt sàn khoảng 1,5m. Mặt bằng thể hiện không gian của phòng khách, phòng ngủ, cầu thang, phòng vệ sinh, hành lang, cửa đi,…..

Khi đọc bản vẽ mặt bằng, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Dãy kích thước sát đường bao của mặt bằng ghi kích thước các lỗ cửa và mảng tường.
  • Dãy thứ 2 thể hiện kích thước khoảng cách các trục cột, trục tường,…
  • Dãy ngoài cùng thể hiện kích thước giữa các trục tường biên theo chiều ngang hoặc dọc của ngôi nhà.
Cách đọc bản vẽ mặt bằng
Chi tiết cách đọc bản vẽ mặt bằng

Hướng dẫn cách đọc bản vẽ thiết kế mặt bằng:

  • Kích thước chiều rộng, chiều dài thông thủy của mỗi phòng.
  • Các kích thước xác định chiều rộng cũng như vị trí của các lỗ cửa nằm trên vách ngăn hoặc trên tường trong nhà,…..
  • Kích thước và chiều dày vách ngăn, tường và mặt cắt các cột.
  • Kích thước thể hiện diện tích từng phòng dùng đơn vị diện tích là m2. Tuy nhiên, không ghi con số kích thước mà có nét gạch dưới con số chỉ diện tích.

Trong bản vẽ mặt bằng này bạn sẽ thấy các ký hiệu đồ dùng nội thất như bàn, ghế sofa, tủ, giường ngủ, chậu rửa, bồn tắm… Trên mặt bằng cũng có cầu thang chỉ hướng đi lên bằng đường gấp khúc nếu đó là nhà cao tầng.

Cách đọc bản vẽ mặt cắt

Bản vẽ mặt cắt của ngôi nhà là các hình cắt thu được khi dùng một hay nhiều mặt cắt tưởng tượng thẳng đứng, song song với các mặt phẳng hình chiếu cơ bản cắt ngang qua không gian trống của ngôi nhà. Nếu mặt cắt bố trí theo chiều ngang ngôi nhà thì gọi là hình cắt ngang, còn mắt cắt bố trí dọc theo chiều dài thì gọi là hình cắt dọc.

Cách đọc bản vẽ mặt cắt
Chi tiết cách đọc bản vẽ mặt cắt

Mặt cắt cho biết chiều cao của các tầng, kích thước tường, chiều cao cửa ra vào, kích thước cầu thang,……cũng như hình dáng chi tiết kiến trúc ngang trang trí bên trong mỗi phòng.

Cách đọc bản vẽ mặt đứng

Bản vẽ mặt đứng là hình dáng bên ngoài của ngôi nhà được nhìn từ bên phải, bên trái, phía trước hoặc phía sau ngôi nhà. Để đọc bản vẽ mặt đứng chính xác bạn cần lưu ý mặt đứng hướng ra phía có nhiều người qua lại.

Cách đọc bản vẽ mặt đứng
Chi tiết cách đọc bản vẽ mặt đứng

Cách đọc bản vẽ kết cấu

Đọc bản vẽ xây dựng – bản vẽ kết cấu thường gồm các nét vẽ chủ đạo sau:

  • Cốt chịu lực vẽ bằng nét liền đậm (s đến 2s)
  • Cốt phân bố, cốt đai vẽ bằng nét liền đậm vừa (2s)
  • Đường bao quanh cấu kiện vẽ bằng nét liền mảnh (3s)
Bản vẽ kết cấu
Bản vẽ kết cấu

Con số ghi trước ký hiệu φ chỉ số lượng thanh thép. Ở đường dóng nằm ngang, con số đứng sau chữ L dùng để chỉ chiều dài thanh thép. Con số đứng sau chữ a thể hiện khoảng cách giữa hai trục thanh thép kế tiếp cùng loại.

Cách đọc bản vẽ xây dựng móng trong nhà ở

Ở bản vẽ xây dựng móng trong nhà ở bạn sẽ thấy được 5 mặt cắt, 5 chi tiết của các loại móng sau:

  • Mặt cắt móng băng
  • Chi tiết cổ móng
  • Mặt cắt tường móng
  • Mặt cắt dầm chân thang
  • Chi tiết móng đơn

Cách đọc bản vẽ mặt cắt móng băng

Chẳng hạn, ở bản vẽ dưới, bạn sẽ thấy mặt cắt móng băng có độ cao của móng là 600 trong đó 250mm là thân móng và 250 là phần vuốt móng lên, cao độ 100 là cổ móng. Chiều rộng của móng là 1200 mm

bản vẽ mặt cắt móng băng
Bản vẽ mặt cắt móng băng

Được bố trí với 6 thanh thép phi 20 trong đó 3 thanh thép lớp trên và 3 thanh thép lớp dưới. Ở dưới cùng sẽ là lớp thép phi 12 đan cách nhau là 200 mm. Dưới cùng của móng là lớp lót bằng bê tông mác 100.

Bản vẽ chi tiết cổ móng

Bản vẽ chi tiết cổ móng
Bản vẽ cổ móng chi tiết

Cổ móng thể hiện bẻ mỏ liên kết với đế móng, khoảng cách mỏ là 200mm, mỗi cổ cột sẽ có 4 thanh thép phi 20, đai cột được bẻ bằng sắt 6 khoảng cách của mỗi đai là 150mm

Mặt cắt dầm chân thang

Mặt cắt dầm chân thang
Mặt cắt dầm chân thang

Phần này thể hiện có lót bằng bê tông mác 100, xây gạch đặc đỡ và có dầm liên kết với thang bằng 4 thanh sắt phi 16, 2 trên 2 dưới và đai sắt bằng sắt 6 cách nhau 15cm.

Bản vẽ mặt cắt tường móng

Bản vẽ mặt cắt tường móng
Bản vẽ mặt cắt tường móng

Mặt cắt tường móng này thể hiện phần xây từ móng trở lên hoặc dầm trở lên và xây tường 220 cao tới cốt không sẽ đổ giằng bê tông chống thấm. Để chống thấm tốt hơn các bạn nên xây dưới cốt bằng gạch đặc.

Chi tiết móng đơn

Chi tiết móng đơn
Bản vẽ chi tiết móng đơn

Chi tiết móng đơn thể hiện chiều rộng, chiều dài của móng, số lượng sắt cột là 4 thanh phi 18, đáy được đan bằng sắt phi 12 khoảng cách mỗi thanh là 17cm.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách đọc bản vẽ xây dựng nhà ở. Nếu có nhu cầu thiết kế, tư vấn xây dựng nhà ở đừng quên liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ tận tình nhất.

Chat Zalo